Thủ thuật máy tính https://dongthoigian.net/thu-thuat-may-tinh/ Khám phá những thủ thuật máy tính Sat, 14 Sep 2024 08:12:16 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.7.1 https://dongthoigian.net/wp-content/uploads/2021/07/cropped-logo-dongthoigian-32x32.png Thủ thuật máy tính https://dongthoigian.net/thu-thuat-may-tinh/ 32 32 Tổng hợp tất cả các chức năng trong phần mềm tường lửa SoPhos https://dongthoigian.net/tong-hop-tat-ca-cac-chuc-nang-trong-phan-mem-tuong-lua-sophos/ https://dongthoigian.net/tong-hop-tat-ca-cac-chuc-nang-trong-phan-mem-tuong-lua-sophos/#respond Fri, 28 Jun 2024 08:27:57 +0000 https://dongthoigian.net/?p=18089 Dưới đây là một số lợi ích khi sử dụng tường lửa SoPhos cho doanh nghiệp:

The post Tổng hợp tất cả các chức năng trong phần mềm tường lửa SoPhos appeared first on Dongthoigian.

]]>
Tường lửa (firewall) là một phần quan trọng trong bảo mật mạng của doanh nghiệp và thường được coi là tuyến phòng thủ đầu tiên trong hệ thống. Dưới đây là một số lợi ích khi sử dụng tường lửa cho doanh nghiệp:
Bảo vệ dữ liệu và thông tin: Tường lửa giúp bảo vệ dữ liệu và thông tin của khách hàng, giảm thiểu nguy cơ mất mát dữ liệu.
Tuân thủ quy định bảo mật: Sử dụng tường lửa giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định bảo mật và bảo vệ mạng khỏi các vấn đề pháp lý.
Ngăn chặn cuộc tấn công: Tường lửa phát hiện và ngăn chặn các cuộc tấn công như từ chối dịch vụ (DoS) và từ chối dịch vụ phân tán (DDoS). Nó cũng giúp phát hiện phần mềm độc hại và virus.
Lọc nội dung truy cập: Tường lửa có khả năng lọc nội dung truy cập, ngăn chặn các luồng thông tin không mong muốn.
Giám sát hoạt động mạng: Tường lửa giám sát toàn bộ các hoạt động đăng nhập và truy cập vào hệ thống mạng

  • Cấu hình Interface: Thiết lập địa chỉ IP, subnet mask, và các thông số mạng khác cho các interface.
  • Cấu hình VLAN: Tạo và quản lý các VLAN, cấu hình tagging và untagging trên các port.
  • Cấu hình DHCP: Thiết lập và quản lý DHCP server, cấu hình phạm vi địa chỉ IP và tùy chọn DHCP.
  • Cấu hình Policy: Tạo và áp dụng các chính sách bảo mật, quy định quyền truy cập và lọc nội dung.
  • Cấu hình NAT và PAT: Thiết lập NAT để chuyển đổi địa chỉ IP nội bộ sang địa chỉ IP công cộng và ngược lại.
  • Cấu hình VPN: Tạo và quản lý các kết nối VPN, cấu hình các loại VPN như site-to-site và remote access.
  • Cấu hình IPS/IDS: Cài đặt và tinh chỉnh hệ thống phòng chống xâm nhập và phát hiện xâm nhập.
  • Cấu hình High Availability (HA): Cấu hình chế độ HA để đảm bảo tính sẵn sàng và độ tin cậy của hệ thống.
  • Cấu hình Bảo vệ chống lại Malware: Cài đặt và cấu hình các công cụ chống malware và ransomware.
  • Cấu hình Báo cáo và Giám sát: Cấu hình hệ thống báo cáo, giám sát hoạt động mạng và bảo mật.

Cài đặt tường lửa ( Firewall) (SoPhos UTM9 thông qua máy ảo Vmware)

1-sophos-utm9-7-site-dongthoigian_Optimized

The post Tổng hợp tất cả các chức năng trong phần mềm tường lửa SoPhos appeared first on Dongthoigian.

]]>
https://dongthoigian.net/tong-hop-tat-ca-cac-chuc-nang-trong-phan-mem-tuong-lua-sophos/feed/ 0
Quyền Trên Hệ Thống Tệp Tin, Thư mục KaLi Linux https://dongthoigian.net/quyen-tren-he-thong-tep-tin-thu-muc-kali-linux/ https://dongthoigian.net/quyen-tren-he-thong-tep-tin-thu-muc-kali-linux/#respond Fri, 05 Apr 2024 07:29:11 +0000 https://dongthoigian.net/?p=18054 quyền hạn của từng user khi sử dụng tài nguyên trên Server.

The post Quyền Trên Hệ Thống Tệp Tin, Thư mục KaLi Linux appeared first on Dongthoigian.

]]>
Phân quyền truy xuất đến các tài nguyên Server Linux là một vấn đề quan trọng. Phân quyền giúp tăng mức độ an toàn, đảm bảo đúng trách nhiệm – quyền hạn của từng user khi sử dụng tài nguyên trên Server. Chương này sẽ giới thiệu các quyền truy cập, cách thiết lập quyền trên hệ thống tập tin và thư mục.

1) Quyền truy xuất:

Quyền truy xuất trên thư mục và tập tin được trình bày khi thực hiện lệnh ls -l (Ví dụ: #ls -l)

Quyền truy xuất trên thư mục và tập tin

Danh sách quyền truy xuất trình bày ở cột đầu tiên trong kết quả. Các loại quyền truy
xuất gồm:

Đọc (read): Cho phép đọc nội dung tập tin và xem nội dung thư mục bằng lệnh ls.
Ghi (write): Cho phép thay đổi nội dung hoặc xóa tập tin. Đối với thư mục, quyền
          này cho phép tạo, xóa hoặc đổi tên tập tin mà không phụ thuộc vào quyền sở hữu trên tập tin chứa trong thư mục.

Thực thi (execute): Cho phép thực thi chương trình, đối với thư mục, quyền này
cho phép chuyển vào thư mục bằng lệnh cd.

Quyền truy xuất gồm 3 nhóm :

ký hiệu file trong linux

Quyền của người sở hữu (owner hoặc user) ký hiệu bằng ký tự u: Người tạo ra thư mục/tập tin hoặc được gán quyền sở hữu.
Quyền của nhóm (group) ký hiệu bằng ký tự g: Nhóm người sử dụng được gán quyền
Quyền của những người dùng khác (others) ký hiệu bằng ký tự o: Là những người sử dụng khác không thuộc về 2 loại trên.

2) Biểu diễn quyền truy xuất
Biểu diễn quyền truy xuất theo 2 cách :

Bằng chữ: Trong cách biểu diễn này, quyền truy xuất được viết bằng các ký tự:
r : read
w : write
x : excute

– : không có quyền

Ví dụ:

rwx : Có toàn quyền
r- – : Chỉ có quyền đọc
rw- : Chỉ có quyền đọc và ghi
– – – : Không có quyền gì
Quyền hạn trên 1 file sẽ gồm cả 3 nhóm quyền (owner, group, others) nên danh sách
quyền sẽ gồm 9 ký tự.

Ví dụ:

quyền đọc ghi linux

Bằng số: Trong cách biểu diễn này, mỗi quyền được gán cho một giá trị số theo
bảng sau:

quyền gán giá trị

Mỗi nhóm quyền truy xuất là tổng của các loại quyền trên.

Ví dụ::

moi nhom quyen truy xuat trong linux

Vì quyền thực sự gồm cả 3 nhóm quyền (owner, group, others) nên danh sách quyền biểu diễn dạng số sẽ gồm 3 chữ số.

nhom quyen try xuat dang so  linux

Ví dụ: Lưu ý: Người sử dụng có quyền đọc thì có quyền sao chép tập tin và tập tin sau khi
sao chép sẽ thuộc sở hữu người thực hiện sao chép

3) Các lệnh về quyền: Lệnh chmod: Thay đổi quyền truy xuất trên thư mục/tập tin
Cấu trúc lệnh: chmod [Options] Mode file

Options:

-R: Áp dụng đối với thư mục làm cho lệnh chmod có tác dụng trên cả các thư mục con (đệ quy).

Mode: Quyền truy xuất mới trên tập tin

Quyền truy xuất mới có thể gán cho từng nhóm quyền bằng cách sử dụng ký tự u đại diện cho quyền của người sở hữu (owner), g đại diện cho quyền của nhóm (group) và o đại diện cho quyền của mọi người dùng khác (others). Ký tư “+” có ý nghĩa gán thêm quyền, “-“ có ý nghĩa rút bớt quyền và “=” có nghĩa là gán.

Ví dụ 1:

gán quyền trong linux

Ví dụ 2:

Lệnh chown: Thay đổi người sở hữu thư mục/tập tin.
Cấu trúc lệnh: chown [Options] Owner file

Options:
-R: Áp dụng đối với thư mục làm cho lệnh chmod có tác dụng trên cảcác thư mục con (đệ quy).
Owner: Người sở hữu mới trên tập tin.

Lệnh chgrp: Thay đổi nhóm sở hữu thư mục/tập tin.
Cấu trúc lệnh: chgrp [Options] Group file

Options:
-R: Áp dụng đối với thư mục làm cho lệnh chmod có tác dụng trên cả các thư mục con (đệ quy).
Group: Nhóm sở hữu mới trên tập tin.

The post Quyền Trên Hệ Thống Tệp Tin, Thư mục KaLi Linux appeared first on Dongthoigian.

]]>
https://dongthoigian.net/quyen-tren-he-thong-tep-tin-thu-muc-kali-linux/feed/ 0
KaLi Linux Quản Trị User, Group https://dongthoigian.net/kali-linux-quan-tri-user-group/ https://dongthoigian.net/kali-linux-quan-tri-user-group/#respond Fri, 29 Mar 2024 07:48:56 +0000 https://dongthoigian.net/?p=18037 Cấu trúc các file chứa các thông tin use và group. các câu lệnh trong việc quản lý user, group với các options thông dụng, các options khác . Sử dụng lệnh trợ giúp (man) để xem cách sử dụng.

The post KaLi Linux Quản Trị User, Group appeared first on Dongthoigian.

]]>
Giới thiệu:

Cấu trúc các file chứa các thông tin use và group. các câu lệnh trong việc quản lý user, group với các options thông dụng, các options khác . Sử dụng lệnh trợ giúp (man) để xem cách sử dụng.

I.Quản trị User:

Trên linux có hai loại tài khoản user đó là: tài khoản user hệ thống và tài khoản user
người dùng.

User hệ thống: dùng để thực thi các module, script cần thiết phục vụ cho HĐH.

User người dùng: là những tài khoản để login để sử dụng HĐH. Trong các tài khoản user thì tài khoản user root (superuser) là tài khoản quan trọng nhất. Tài khoản này được tự động tạo ra khi cài đặt linux. Tài khoản này không thể đổi tên hoặc xóa bỏ. User root còn được gọi là superuser vì có toàn quyền trên hệ thống. Chỉ làm việc với tài khoản user root khi muốn thực hiện công tác quản trị hệ thống, trong các trường hợp khác chỉ nên làm việc với tài khoản user bình thường.

Mỗi user có các đặc điểm sau:
Tên mỗi user là duy nhất, chỉ có thể đặt tên chữ thường, chữ hoa. Mỗi user có một mã định danh duy nhất (uid). Mỗi user có thể thuộc về nhiều nhóm. Tài khoản superuser có uid = gid = 0.

1) File /etc/passwd:
Là file văn bản chứa thông tin về các tài khoản user trên máy. Mọi user đều có thể đọc
tập tin này nhưng chỉ có root mới có quyền thay đổi. Để xem nội dung của file ta dùng lệnh: #cat/etc/passwd
Cấu trúc của file gồm nhiều hàng, mỗi hàng là thông tin của 1 user. Dòng đầu tiên của tập tin mô tả thông tin cho user root (có ID = 0),
tiếp theo là các tài khoản khác của hệ thống, cuối cùng là các tài khoản người dùng thường. Mỗi hàng được chia làm 7 cột cách nhau bằng dấu “:”.

cấu trúc file kali linux

Ý nghĩa của các cột:

Cột 1 Tên người sử dụng
Cột 2Mã liên quan đến mật khẩu cho Unix chuẩn và ‘x’ đối với Linux. Linux lưu mã này trong một tập tin khác /etc/shadow mà chỉ có root mới có quyền đọc
Cột 3user ID
Cột 4group ID
Cột 5Tên mô tả người sử dụng (Comment)
Cột 6Thư mục home của user. Thường sẽ nằm trong /home/”tên_tài_khoản”
Cột 7Shell sẽ hoạt động sau khi user login, thường là /bin/bash

2) File /etc/shadown :

Là tập tin văn bản chứa thông tin về mật khẩu của các tài khoản user trên máy. Chỉ có root mới có quyền đọc tập tin này. User root có quyền reset mật khẩu của bất kỳ user nào trên máy.
Mỗi dòng trong tập tin chứa thông tin về mật khẩu của user, định dạng của dòng gồm nhiều cột giá trị, dấu “:” được sử dụng để phân cách các cột.

tập tin văn bản chứa thông tin về mật khẩu

Ý nghĩa các cột giá trị như sau:

Ý nghĩa các cột giá trị như sau:

3) Các lệnh quản lý user

Lệnh useradd: Tạo tài khoản user
Cấu trúc lệnh: useradd [Options] login_name
options:

-c: comment, tạo bí danh.
-u: set user ID. Mặc định sẽ lấy số ID tiếp theo để gán cho user.
-d: chỉ định thư mục home.
-g: chỉ định nhóm chính.
-G: chỉ định nhóm phụ (nhóm mở rộng).
-s: chỉ định shell cho user sử dụng.

Ví dụ 1: Tạo user với tên thoigian và tên đầy đủ dongthoigian (tham số -c)

#useradd -c “dongthoigianh” thoigian

#passwd thoigian

New UNIX password: **********
Retype new UNIX password:
**********

Lệnh usermod: Sửa thông tin tài khoản
Cấu trúc lệnh: usermod [Options] login_name
Options:
-c: comment, tạo bí danh.
-l -d: thay đổi thư mục home.
-g: chỉ định nhóm chính.
-G: chỉ định nhóm phụ (nhóm mở rộng).
-s: chỉ định shell cho user sử dụng.
-L: Lock account
Ví dụ: Đổi tên tài khoản Ten A thành Ten B (tham số -l) với thư mục của user là
/home/B (tham số -d) "# usermod -l B -c ""Ten B"" -m -d /home/Ten A"

Thư mục home của user không bị xóa khi sử dụng lệnh userdel, để xóa cả thư mục home của user, sử dụng tham số -r.
Ví dụ: Xóa tài khoản user A và thư mục home của user. #userdel -r A

Khi xóa tài khoản user bằng lệnh userdel, dòng mô tả tương ứng của user trong các tập tin /etc/passwd và /etc/shadow cũng bị xóa.

Options:

-l : xem chính sách của 1 user
-E: thiết lập ngày hết hạn cho account. Vd: chage -E 6/30/2023 a1
-I: thiết lập số ngày bị khóa sau khi hết hạn mật khẩu
-m: thiết lập số ngày tối thiểu được phép thay đổi password
-M: thiết lập số ngày tối đa được phép thay đổi password
-W: Thiết lập số ngày cảnh báo trước khi hết hạn mật khẩu.
Ví dụ: chage -E 2023-04-30 -m 5 -M 90 -I 30 -W 14

Lệnh trên sẽ thiết lập mật khẩu hết hạn vào ngày 30/04/2013. Ngoài ra, số ngày tối thiểu/tối đa giữa các lần thay đổi mật khẩu được thiết lập để 5 và 90 tương ứng. Các tài khoản sẽ bị khóa 30 ngày sau khi mật khẩu hết hạn, và một tin nhắn cảnh báo sẽ được gửi ra 14 ngày trước khi hết hạn mật khẩu.

II.Quản trị Group:

Nhóm là tập hợp của nhiều user. Mỗi nhóm có tên duy nhất, và có một mã định danh
duy nhất (gid). Khi tạo một user (không dùng option -g) thì mặc định một group được tạo ra.

1) File /etc/group:
Là tập tin văn bản chứa thông tin về nhóm user trên máy. Mọi user đều có thể đọc tập tin này nhưng chỉ có root mới có quyền thay đổi.

file etc group trong inux

Mỗi dòng trong tập tin chứa thông tin về các nhóm user trên máy, định dạng của dòng gồm nhiều cột giá trị, dấu “:” được sử dụng để phân cách các cột. Ý nghĩa các cột giá trị như sau:

mã tập tin chứa user nhóm

2) Các lệnh quản lý group:
Lệnh groupadd: Tạo nhóm Cấu trúc lệnh: groupadd [Options] group
Options: – g GID: Định nghĩa nhóm với mã nhóm GID
Group: Tên nhóm định nghĩa Ví dụ: Tạo nhóm users #groupadd users

Tạo nhóm accounting với GID = 200 #groupadd -g 200 accounting
Lệnh groupmod: Sửa thông tin nhóm Cấu trúc lệnh: groupmod [options] group
Options: – g GID: Sửa mã nhóm thành GID

-n group_name: Sửa tên nhóm thành group_name
Group: Tên nhóm cần chỉnh sửa.
Ví dụ: Sửa gid của nhóm users thành 201 #groupmod -g 201 users
Đổi tên nhóm accounting thành accountant #groupmod -n accountant accounting
Lệnh groupdel: dùng để xóa nhóm Cấu trúc lệnh: groupdel group Ví dụ: xóa nhóm testgroup #groupdel testgroup

Xem thêm : Quyền Trên Hệ Thống Tệp Tin, Thư mục KaLi Linux

The post KaLi Linux Quản Trị User, Group appeared first on Dongthoigian.

]]>
https://dongthoigian.net/kali-linux-quan-tri-user-group/feed/ 0
Quá trình khởi động của Server Linux, cách thiết lập run levels. https://dongthoigian.net/qua-trinh-khoi-dong-cua-server-linux-cach-thiet-lap-run-levels/ https://dongthoigian.net/qua-trinh-khoi-dong-cua-server-linux-cach-thiet-lap-run-levels/#respond Mon, 25 Mar 2024 06:38:18 +0000 https://dongthoigian.net/?p=18027 POST là một quá trình kiểm tra tính sẵn sàng phần cứng nhằm, kiểm tra thông số và trạng thái của các phần cứng máy tính như bộ nhớ,

The post Quá trình khởi động của Server Linux, cách thiết lập run levels. appeared first on Dongthoigian.

]]>
Quá trình khởi động

1) System Startup
Đâu là bước đầu tiên của quá trình khởi động, ở bước này BIOS (Basic Input/Output System) thực hiện một công việc gọi là POST (Power-on Self-test). POST là một quá trình kiểm tra tính sẵn sàng phần cứng nhằm, kiểm tra thông số và trạng thái của các phần cứng máy tính như bộ nhớ, CPU, thiết bị lưu trữ, card mạng… Nếu quá trình POST kết thúc thành công, BIOS sẽ cố gắng tìm kiếm và khởi chạy (boot) một hệ điều hành được chứa trong các thiết bị lưu trữ như ổ cứng, CD/DVD, USB….

Quá trình khởi động của Linux sẽ thực hiện tuần tự các bước từ trên xuống dưới theo
hình trên.

cách thiết lập run levels

Thông thường, BIOS sẽ kiểm tra ổ đĩa mềm, hoặc CD-ROM xem có thể khởi động từ chúng được không, rồi đến phần cứng. Thứ tự của việc kiểm tra các ổ đĩa phụ thuộc vào các cấu hình trong BIOS.

“Nếu BIOS không tìm thấy boot device thì sẽ cảnh báo “No boot device found” Nếu hệ điều hành Linux được cài trên ổ đĩa cứng thì nó sẽ tìm đến Master Boot Record (MBR) tại sector đầu tiên của ổ đĩa cứng đầu tiên.

2) MBR loading:
MBR (Master Boot Record) được lưu trự tại Sector đầu tiên của một thiết bị lưu trữ dữ liệu, ví dụ /dev/hda hoặc/dev/dsa/. MBR rất nhỏ chỉ 512 byte. MBR chứa thông tin:
Primary boot loader code (446 Bytes): Cung cấp thông tin boot loader và vị trí boot loader trên ổ cứng
Partition table information (64 Bytes): Lưu trữ thông tin của các partition Magic number (2 Bytes): được sử dụng để kiểm tra MBR, nếu MBR bị lỗi thì nó sẽ phục hồi lại.

3)Boot loader stage 2 (Grub Loader):
Sau khi xác vị trí BootLoader, bước này sẽ thực hiện loading BootLoader vào bộ nhớ và đọc thông tin cấu hình sau đó hiển thị GRUB boot menu để user lựa chọn. Nếu user không lựa chọn OS thì sau khoảng thời gian được định nghĩa GRUB sẽ load kernel default vào memory để khởi động.
4)Kernel:
Kernel của hệ điều hành sẽ được nạp vào trong RAM. Khi kernel hoạt động thì việc
đầu tiên đó là thực thi quá trinh INIT
5)INIT:
Đây là giai đoạn chính của quá trình BOOT. Quá trình này bắt đầu bằng việc đọc file /etc/inittab để xác định run-level. Sau đó sẽ thực thi các script tương ứng với run- level.
6)User prompt: Người đăng nhập và sử dụng

7) Run Levels:
Run levels là chế độ sử dụng của Server. Mỗi chế độ có những module, chức năng
hoạt động riêng. chỉ cần chú ý đến 2 chế độ:
Multi-user.target: Chế độ dòng lệnh Command Mode(non-graphics) User chỉ sử
dụng các lệnh (command) để thao tác. Ở chế độ này server sử dụng rất it RAM.
Graphical.target: Chế độ đồ họa, mặc định khi Install OS ở chế độ GNOME là ta
đang dùng Graphical.target.

Các lệnh thiết lập run levels:

  • Thiết lập Multi-user.target mặc định khi khởi động: #systemctl set-default multi-user.target
Các lệnh thiết lập run levels:
  • Thiệt lập Graphical.target mặc định khi khởi động: #systemctl set-default graphical.target
  • Chuyển đổi các levels:
    Từ graphical sang command mode: # systemctl isolate multi-user.target
    Từ command mode sang graphical: #systemctl isolate graphical.target
Chuyển đổi các levels

Xem thêm : KaLi Linux Quản Trị User, Group

The post Quá trình khởi động của Server Linux, cách thiết lập run levels. appeared first on Dongthoigian.

]]>
https://dongthoigian.net/qua-trinh-khoi-dong-cua-server-linux-cach-thiet-lap-run-levels/feed/ 0
Các lệnh cơ bản Kali Linux https://dongthoigian.net/cac-lenh-co-ban-kali-linux/ https://dongthoigian.net/cac-lenh-co-ban-kali-linux/#respond Sat, 16 Mar 2024 13:37:11 +0000 https://dongthoigian.net/?p=17987 Mỗi lệnh trên Linux có rất nhiều options, mỗi options chức năng khác,nhau,

The post Các lệnh cơ bản Kali Linux appeared first on Dongthoigian.

]]>
Khi làm việc với HĐH Linux hầu như tất cả người dùng đều sử dụng lệnh để làm việc, vì vậy cần nắm vững các lệnh cơ bản. Lệnh là một chương trình hoặc một script dùng để thực thi một nhiệm vụ nào đó. Lệnh được gõ sau dấu nhắc shell. Dòng lệnh shell tổng quát có dạng như sau:
command [opitions] Trong đó:
command Lệnh
options Tùy chọn, thường bắt đầu bằng – hoặc – –
Nhiều tùy chọn có thể kết hợp bằng một ký hiệu – ví dụ: (-lF thay vì -l -F)
arguments tham số lệnh
Chú ý: Dòng lệnh shell có phân biệt chữ thường và chữ hoa.

I. Lệnh trợ giúp: man

Mỗi lệnh trên Linux có rất nhiều options, mỗi options thực hiện các chức năng khác
nhau, người quản trị cũng không cần nhớ hết các options của lệnh mà chỉ cần nhớ một vài
options thông dụng. Để biết một lệnh có bao nhiêu options cũng như chức năng của từng
options thì lệnh đầu tiên cần phải biết là lệnh: man Cấu trúc lệnh: man <tên_lệnh>

Ví dụ: Để xem hướng dẫn sử dụng lệnh cp (copy) có thể nhập lệnh $man cp

Để thoát khỏi man ta bấm phím “q”

II. Các lệnh kiểm tra performance

Sau khi cài đặt xong Server Linux, người quản trị cần phải biết thông tin cấu hình của
Server mình quản trị. Các thông cấu hình cần biết như: RAM, CPU, HDD, số serial,
phiên bản Centos, số bit của OS, các tiến trình đang chạy …

Lệnh xem thông tin RAM: Xem tổng dung lượng, dung lượng hiện tại đang dùng, dung lượng còn trống. có 2 lệnh đó là: cat /proc/meminfo

Lệnh cat: Dùng để đọc nội dung của file text /proc/meminfo: đây là đường dẫn (đường dẫn tuyệt đối) tới file chứa thông tin RAM có tên là meminfo free

các options:

lệnh kiểm tra ram linux kali

Lệnh xem thông tin CPU: cat /proc/cpuinfo

lệnh kiểm tra cpu trong kali linux

Lệnh hiển thị thông tin version kernel:
uname -a
Lệnh xem dung lượng ổ cứng: Xem dung lượng ổ cứng đã dùng và còn trống bao nhiêu:
df -h

lenh xem thong tin hdd kali linux

Xem thông tin phần cứng model, serial :
dmidecode -t

lệnh kiểm tra thông tin phần cứng kali linux

Lệnh xem các tiến trình: top
Lệnh xem dung lượng của thư mục: du

options:
xuất kết quả theo summarize (tổng dung lượng): -s
in kích thước mà người dùng có thể đọc: -h
Ví dụ: Xem dung lượng của thư mục /etc
du -sh /etc

Lệnh xem tên server: hostname
Lệnh xem địa chỉ ip: ifconfig

lệnh kali linux xem ip

III. Các lệnh quản lý file và thư mục

Lệnh ls: dùng để xem (liệt kê) nội dung thư mục
Cấu trúc lệnh:
ls [options] [Path]
Options:
liệt kê chi tiết : -l
liệt kê tất cả các file ẩn: -a

lệnh linux liệt kê nôi dung thư mục

Lệnh cd: dùng để chuyển thư mục
Cấu trúc lệnh: cd [Path] Ví dụ:

cd /etc Chuyển đến thư mục /etc.
cd usr Chuyển vào thư mục usr là con của thư mục hiện hành.
cd .. Chuyển lên thư mục cấp cao hơn (cha)
cd Chuyển về thư mục home
cd ~ Chuyển về thư mục home

Lệnh pwd: cho biết thư mục hiện hành

Cấu trúc lệnh: pwd Lệnh passwd: đổi mật khẩu đăng nhập của user đang login.

Cấu trúc lệnh: passwd
Ví dụ: Mật khẩu phân biệt HOA – thường. user “root” có quyền thay đổi cho user bất kỳ
Lệnh cp: dùng để sao chép file Cấu trúc lệnh: cp [Options] Source Dest

Options:
-R, -r : Sao chép toàn bộ thư mục.
Source, Dest: Lần lượt là tên thư mục/tập tin nguồn, đích
Ví dụ: Sao chép tập tin passwd vào thư mục hiện hành với cùng tên

cp /etc/passwd passwd

Lệnh mv: dùng để đổi tên / di chuyển thư mục hoặc file từ nơi này sang nơi khác

Cấu trúc lệnh: mv [options] Source Dest

Options:
-i : Nhắc trước khi di chuyển với tập tin/thư mục đích đã có rồi.
-f: Ghi đè khi di chuyển với tập tin/thư mục đích đã có rồi.

Ví dụ: Đổi tên thư mục dir1 thành dir2: #mv dir1 dir2

Di chuyển tập tin myfile vào thư mục mydir: #mv myfile mydir
Di chuyển tập tin myfile vào thư mục dir1 đồng thời đổi tên thành newfile: #mv myfile dir1/newfile

Lệnh mkdir: dùng để tạo thư mục
Cấu trúc lệnh: mkdir [Options] Directory
Options:
-p : Cho phép tạo thư mục con ngay cả khi chưa có thư mục cha.
Directory: Tên thư mục muốn tạo.
Ví dụ: Tạo thư mục my_dir1, my_dir2 mkdir my_dir1 my_dir2

Tạo thư mục kể cả thư mục cha nếu chưa có mkdir -p dir3/dir4

Lệnh rmdir: dùng để xóa thư mục rỗng. Thư mục rỗng là thư mục không chứa bất kỳ
thành phần nào. Cấu trúc lệnh: rmdir [options] directory
Options:
-p : xóa thư mục và cả thư mục cha.
Directory: Tên thư mục muốn xóa.
Ví dụ: Xóa thư mục rỗng my_dir1, my_dir2 rmdir my_dir1 my_dir2

Xóa thư mục dir3/dir4 sau đó xóa dir3 rmdir -p dir3/dir4

Lệnh rm: dùng để xoá file/thư mục. Lệnh này được xem là một trong những lệnh
nguy hiểm của Linux. phải chú ý khi sử dụng lệnh này.
Cấu trúc lệnh: rm [options] file
Options:
-f: xóa không cần hỏi
-i: hỏi trước khi xóa
-R, -r: xóa toàn bộ thư mục, kể cả thư mục con
Mặc định tùy chọn -i được xử dụng
Ví dụ: Xóa tập tin myfile
#rm myfile

IV. Các lệnh hệ thống

Lệnh shutdow:
Cấu trúc lệnh: shutdown [option] [time] [wall]
Options:
-h: shutdown
-r: restart
-c: cancel pending shutdown
Time:
now: Thực hiện ngay lập tức
hh:mm: ấn định thời gian
+m: sau m phút sẽ thực hiện
Wall: Message thông báo.

Ví dụ: Thực hiện shutdown server sau 10 phut nữa với thông báo “Khởi động lại Server”

shutdow -r +10 “Khởi động lại Server”

Lệnh reboot: Khởi động lại Server : #reboot
Lệnh init: init [number]
Number: 3: restart
0: shutdown
Lệnh date: xem ngày giờ hệ thống #date

Xem thêm : Tìm hiểu quá trình khởi động của Server Linux, và cách thiết lập run levels.

The post Các lệnh cơ bản Kali Linux appeared first on Dongthoigian.

]]>
https://dongthoigian.net/cac-lenh-co-ban-kali-linux/feed/ 0
CẤU TRÚC HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX https://dongthoigian.net/cau-truc-he-dieu-hanh-linux/ https://dongthoigian.net/cau-truc-he-dieu-hanh-linux/#respond Fri, 01 Mar 2024 05:02:46 +0000 https://dongthoigian.net/?p=17973 Kiến trúc của HĐH Linux chia làm 3 thành phần: Kernel, Shell, Applications

The post CẤU TRÚC HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX appeared first on Dongthoigian.

]]>
I. Kiến trúc tổng quan hệ thống Linux:

Kiến trúc của HĐH Linux chia làm 3 thành phần: Kernel, Shell, Applications

1)Kernel (nhân):

Đây là phần quan trọng và được ví như trái tim của HĐH, Phần kernel chứa các module, thư viện để quản lý và giao tiếp với phần cứng và các ứng dụng. Kernel trên Centos 7 có version 3.10.0.

CẤU TRÚC HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX

2) Shell:

Shell là một chương trình. Có chức năng thực thi các lệnh (command) từ người dùng hoặc từ các ứng dụng – tiện ích yêu cầu chuyển đến cho Kernel xử lý. Bên cạnh đó, shell còn có khả năng bảo vệ kernel từ các yêu cầu không hợp lệ. Các loại shell:

  • Sh (the Bourne Shell): đây là shell nguyên thủy của UNIX được viết bởi
  • Stephen Bourne vào năm 1974. Đến nay shell sh vẫn sử dụng rộng rãi. Bash(Bourne-again shell): đây là shell mặc định trên linux.
  • csh (the C shell): shell được viết bằng ngôn ngữ lập trình C, được viết bởi Bill Joy vào năm 1978. Ngoài ra còn có các loại shell khác như: ash (the Almquist shell), tsh (the TENEX C shell), zsh (the Z shell).

Dấu nhắc Shell thay đổi tùy thuộc vào tài khoản user đang làm việc. Khi làm việc với tài khoản user root, dấu nhắc shell có dạng:

[root@localhost root]#

Khi làm việc với tài khoản user thường, dấu nhắc shell có dạng:

[linux@localhost linux]$

3) Applications:

Là các ứng dụng và tiện ích mà người dùng cài đặt trên Server. Ví dụ: ftp, samba, Proxy, …

II. Cấu trúc hệ thống File:

Cấu trúc hệ thống file trên Centos được bố trí theo dạng hình cây (tree) như sau:

Cấu trúc hệ thống File linux

Bắt đầu là thư mục gốc “/”, sau đó là các thư mục con (hay còn gọi là nhánh): /bin,/sbin, /home, /mnt …

Mỗi thư mục con của thư mục gốc có các chức năng khác nhau.

  • /bin: Chứa các file binary của các tập lệnh trong Linux.
  • /sbin: Tương tự như /bin, nhưng là những lệnh chỉ được dùng bởi quản trị hệ thống – tương đương root user.
  • /boot: Chứa các thư viện cần thiết cho quá trình khởi động.
  • /dev: Chứa thông tin chứa các file thiết bị. Trong Linux, mỗi thiết bị đều có file đại diện và được đặt tên theo 1 Logic nhất định:
  • cdrom : đĩa CDRom / DVD
  • fd* : Đĩa mềm
  • hd* : Đĩa cứng IDE
  • sd* : Đĩa cứng SCSI
  • st* : Băng từ
  • tty* : cổng giao tiếp (COM,…)
  • eth* : card ethenet
  • /etc: Chứa file cấu hình hệ thống và ứng dụng.
  • /lib: Chứa thư viện chia sẻ được dùng bởi các tiến trình, các lệnh boot, lệnh hệ
    thống như trong /bin và /sbin.
  • /lib64: Tương như như lib nhưng dành cho 64bit.
    /opt: Nơi dành riêng cho các tiện ích chương trình được cài đặt.
    /media: Thư mục có vai trò như đích đến của quá trình mount point. Khi gắn 1 thiết bị lưu trữ bên ngoài, để sử dụng, cần mount thiết bị này vào /media, từ đó,

các thư mục, tập tin sẽ được chuyển vào đây (lúc này /media có thể coi như ảnh chiếu của thiết bị).

  • /run:
  • /root: Thư mục home của user root.
  • /home: Thư mục chứa các thư mục home của các user được tạo.
  • /sys:
  • /srv: chứa dữ liệu, các file của các dịch vụ trên hệ thống.
  • /mnt: Thư mục này được dùng để gắn các hệ thống tập tin tạm thời (mounted filesystems).
  • /proc: Lưu các thông tin về tình trạng của hệ thống.

III. Các kiểu file:

  • Trên linux tất cả mọi thứ đều được xem dưới dạng là file. Có 3 loại file: file thông thường (Regular files), file thư mục (Directory files), file đặc biệt (Special files).
  • File thông thường: một chương trình, file text, library, file nhạc …
  • Thư mục: thành phần dùng để chứa các file khác (container).
  • File đặc biệt: (device, socket, pipe, symbolic links …).
kieu-file-linux
kieu-file-linux

Các file ẩn thường bắt đầu bằng dấu “.”

IV. Đường dẫn:

Đường dẫn là một trong những phần quan trọng đối với các học viên đang làm quen
với Linux, đây là thành phần xuyên suốt trong quá trình sử dụng các lệnh trên hệ
thống. Hiểu rõ về cách sữ dụng các loại đường dẫn sẽ giúp ích rất nhiều cho việc học
tập và là quản trị hệ thống Linux.

Có 3 loại đường dẫn:

  • Đường dẫn tuyệt đối: bắt đầu bằng “/”.
    Ví dụ: /etc/sysconfig
  • Đường dẫn tương đối: không bắt đầu bằng “/”.
    Ví dụ: etc/sysconfig
  • Đường dẫn đặt biệt: “..” Thư mục cha. “.” Thư mục hiện tại.

Xem : Các lệnh cơ bản Linux

The post CẤU TRÚC HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX appeared first on Dongthoigian.

]]>
https://dongthoigian.net/cau-truc-he-dieu-hanh-linux/feed/ 0
Phương Pháp Mới Để Cài Đặt Linux Server 2024 https://dongthoigian.net/phuong-phap-moi-de-cai-dat-linux-server-2024/ https://dongthoigian.net/phuong-phap-moi-de-cai-dat-linux-server-2024/#respond Thu, 29 Feb 2024 08:23:33 +0000 https://dongthoigian.net/?p=17957 Phương pháp mới cài đặt kali linux Server 2024

The post Phương Pháp Mới Để Cài Đặt Linux Server 2024 appeared first on Dongthoigian.

]]>
Linux có nhiều distro, mỗi distro có nhiều version. Việc chọn lựa distro nào, version để cài đặt và phát triển ứng dụng phải dựa vào các yếu tố: 

  • Lựa chọn những distro nổi tiếng
  • Dựa vào mục đích sử dụng 
  • Chọn distro mà người quản trị biết sử dụng
  • Chọn version cho distro với thời hạn end of life phù hợp

Centos là một distro nổi tiếng, được sử dụng rộng rãi tại các doanh nghiệp

Yêu cầu phần cứng

  • Máy tính: Máy chủ vật lý hoặc máy ảo với cấu hình tối thiểu:
    • CPU: 1 vCPU
    • RAM: 512MB
    • Ổ cứng: 20GB
  • Hệ điều hành Linux Server: Chọn bản phân phối phù hợp với nhu cầu của bạn. Một số bản phổ biến:
    • Ubuntu Server
    • CentOS Stream
    • Debian
    • Fedora Server
  • Tải file ISO: Truy cập trang web chính thức của bản phân phối bạn chọn và tải file ISO.
  • Công cụ tạo USB boot: Sử dụng phần mềm như Rufus, UNetbootin để tạo USB boot từ file ISO.

Nếu tìm hiểu cách cài đặt CentOS hoặc Kali linux trên VMware Workstation. Để tiến hành cài đặt các cần chuẩn bị:

  • – File cài đặt kali linux.iso hay file centos.iso
  • – cần cài Cài đặt chương trình VMware Workstation trên Windows. Một vài điểm chú ý khi cài đặt Centos
cài đặt Centos

Software Selection:

  • Minimal Install: Chỉ cài đặt các gói cần thiết cho HĐH, đây được xem như bản rút gọn của Centos. Sau khi cài xong người quản trị chỉ làm việc với giao diện dòng lệnh (giống MS DOS). 
  • GNOME Desktop: cung cấp giao diện đồ họa trực quan cho người dùng tương tác với HĐH.

Các options khác như: Compute Node, Infrastructure Server, File and Print Server, Basic Web Server, Virtualization Host, Server with GUI… khi cài đặt HĐH sẽ cài các thư viện tương ứng với các ứng dụng lựa chọn. ví dụ: bạn chọn Basic Web Server thì việc cài đặt sẽ thực hiện cài các thư viện dành cho dịch vụ Web.

Tuy nhiên, các chương trình ứng dụng này ta có thể cài đặt sau khi cài đặt xong một HĐH với bất kỳ lựa chọn nào trong Software Selection. Đối với các học viên học chương trình Linux 1, các bạn nên chọn chế độ cài GNOME Desktop.

Virtualization Host

Installation Destination:

  • Automatically configure partitioning: chế độ chia partition tự động
  • will configure partitioning: chế độ chia partition thủ công.
centos
centos-1-2024-1.webp-1

Partitioning: Thực hiện chia 3 partition 

  • /boot: dùng để chứa các thư viện cho việc khởi động HĐH, dung lượng 500MB 
  • Swap: phân dùng hoán đổi không gian địa chỉ vật lý. Dùng để tính toán và lưu kết quả tạm thời, dung lượng = RAM *2.
  • /: thư mục gốc, chứa các thành phần còn lại, dung lượng còn lại của ổ đĩa.

Xem Phương pháp mới cài đặt kali linux Server 2024 tại đây :

1.-Kali-Linux-Setup

Xem thêm : Cấu Trúc Hệ Điều Hành Linux

The post Phương Pháp Mới Để Cài Đặt Linux Server 2024 appeared first on Dongthoigian.

]]>
https://dongthoigian.net/phuong-phap-moi-de-cai-dat-linux-server-2024/feed/ 0
Tổng Quan và Lịch sử phát triển HĐH Linux https://dongthoigian.net/tong-quan-va-lich-su-phat-trien-hdh-linux/ https://dongthoigian.net/tong-quan-va-lich-su-phat-trien-hdh-linux/#respond Mon, 26 Feb 2024 07:45:25 +0000 https://dongthoigian.net/?p=17948 Linux được tự do phát triển theo nhu cầu sử dụng và hoàn toàn miễn phí

The post Tổng Quan và Lịch sử phát triển HĐH Linux appeared first on Dongthoigian.

]]>
I. Lịch sử phát triển

Linux là hệ điều hành (HĐH) tương tự với Microsoft Windows, nhưng Linux được tự do phát triển theo nhu cầu sử dụng và hoàn toàn miễn phí, Linux được công bố dưới bản quyền của GPL (General Public Licence).

Unix một hệ điều hành được viết trên assembler cho máy PDP-11/20 ra đời vào năm  1970. Unix được xây dựng bởi Ken Thompson và Dennics Richie trong dự án Multics, viết lại hệ điều hành đa bài toán trên máy PDP-7

Ngày 5/4/1991, Linus Torvalds, chàng sinh viên 21 tuổi của trường Đại học Helsinki –  Phần Lan đã bắt tay vào viết những dòng lệnh đầu tiên của Linux. Linux được xây dựng, trên cơ sở cải tiến một phiên bản UNIX có tên Minix do Giáo Andrew S. Tanenbaum xây dựng và phổ biến. 

  • Hàng năm nhân Linux ra đời, đến ngày 14-3-1994, hệ điều hành Linux phiên bản 1.0 được phổ biến. Thành công lớn nhất của Linux 1.0 là nó đã hỗ trợ giao thức mạng TCP/IP chuẩn UNIX, sánh với giao thức socket BSD- tương thích cho lập trình mạng. Trình điều khiển thiết bị đã được bổ sung để chạy IP trên một mạng Ethernet hoặc trên tuyến đơn hoặc qua modem. Hệ thống file trong Linux 1.0 đã vượt xa hệt hống file của Minix thông thường, ngoài ra đã hỗ trợ điều khiển SCSI truy nhập đĩa tốc độ cao.  Điều khiển bộ nhớ ảo đã được mở rộng để hỗ trợ điều khiển trang cho các file swap và ánh xạ bộ nhớ của file đặc quyền Vào tháng 3-1995, nhân 1.2 được phổ biến. Điều đáng  kể của Linux 1.2 so với Linux 1.0 ở chỗ nó hỗ trợ một phạm vi rộng và phong phú phần cứng, bao gồm cả kiến trúc tuyến phần cứng PCI mới.

II. Các distro phổ biến của Linux

1) Debian:

Debian

Debian là một distro chứa số lượng các phần mềm rất lớn, Debian được xây dựng bởi một tổ chức nguyên tình nguyện cống hiến để phát triển phần mềm tự do và đẩy mạnh những lý tưởng của công động phần mềm tự do. Dự án Debian xây dựng vào năm 1993. Debian có tiếng về mối liên kết chặt chẽ với triết lí Unix và phần mềm tự do. Nó cũng có tiếng về sự phong phú cho các chọn lựa: phiên bản phát hành hiện tại có hơn 29000 gói phần mềm cho 11 kiến trúc máy tính, từ kiến trúc ARM thường gặp ở các hệ thống nhúng và kiến trúc máy tính lớn s390 của IBM cho đến các kiến trúc thường gặp trên máy tính cá nhân hiện đại như x86 và PowerPC. Debian được hỗ trợ nhờ các khoản quyên góp thông qua tổ chức Software in the Public Interest, một tổ chức bảo trợ phi lợi nhuận cho các dự án phần mềm tự do.

2) Ubuntu:

ubuntu

Hệ điều hành Ubuntu là một trong những bản phân phối (distro) Linux phổ biến nhất hiện nay do Mark Shuttleworth sáng lập và công ty Canonical của ông tài trợ. Hệ điều hành này được sử dụng phổ biến và ưa chuộng vì có giao diện đẹp, thân thiện, dễ sử dụng, kho phần mềm ứng dụng rất phong phú đáp ứng được hầu hết yêu cầu của người dùng, các version được cập nhật liên tục.Ubuntu được chia làm 2 loại: Ubuntu Desktop: Sử dụng cho người dùng cuối (end user). Nó tương tự như windows XP, Win 7, win 8.Ubuntu Server: Sử dụng để cài các dịch vụ phục vụ cho người dùng cuối. Giống như Windows Server.

3) RedHat Enterprise Linux:

Red Hat Enterprise Linux (RHEL) là một bản phân phối Linux được phát triển bởi Red Hat và mục tiêu hướng tới thị trường thương mại.Red Hat Enterprise Linux là một trong những hệ điều hành an toàn nhất hiện có, sẵn sàng đáp ứng khối lượng tính toán cường độ cao

out-of-the-box. Ngoài ra còn cung cấp bộ các tùy chỉnh tối ưu hiệu suất giúp bạn điều chỉnh và sắp xếp hành vi hệ thống tùy theo khối lượng công việc cụ thể. Được triển khai trong các cơ quan chính phủ, tài chính – ngân hàng, nơi mà bảo vệ dữ liệu là việc quan trọng nhất.

4) Centos

Centos

CentOS là viết tắt của Community Enterprise Operating System. Centos là một bản phân phối hệ điều hành tự do dựa trên Linux kernel. Nó có nguồn gốc hoàn toàn từ bản phân phối Red Hat Enterprise Linux (RHEL). Những người phát triển CentOS đã tận

dụng mã nguồn của Red Hat để tạo ra một sản phẩm hoàn toàn tương tự tuy nhiên cái giá của nó là miễn phí. Ngày nay, CentOS thường được sử dụng trong các doanh nghiệp bởi tính ổn định vòng đời End-of-Life dài.

5) Kali Linux

kali linux

Kali Linux là một distro của Linux, được sử dụng để kiểm tra, tấn công thử nghiệm vào các lỗ hỏng của hệ thống công nghệ thông tin. Kali linux được viết dựa trên nền tảng của Debian được đồng bộ hóa với các Repository của Debian nên có thể dễ dàng có được các bản cập nhật vá lỗi bảo mật mới nhất và các cập nhật Repository. Đay là một phiên bản tiến hóa của Backtrack và distro này rất hữu ích đối với những chuyên gia Sđánh giá bảo mật.

III. Đặc điểm của Linux

Tuy Linux có nhiều Distro nhưng chúng đều có những đặc điểm chung như sau: Linux tương thích với nhiều hệ điều hành như DOS, MicroSoft Windows …Cho phép cài đặt Linux cùng với các hệ điều hành khác trên cùng một ổ cứng. Linux có thể truy nhập đến các file của các hệ điều hành cùng một ổ đĩa. Linux cho phép chạy mô phỏng các chương trình thuộc các hệ điều hành khác. Do giữ được chuẩn của UNIX nên sự chuyển đổi giữa Linux và các hệ UNIX khác là dễ dàng

Linux là một hệ điều hành UNIX tiêu biểu với các đặc trưng là đa người dùng, đa chương trình và đa xử lý. Linux có giao diện đồ họa (GUI) thừa hưởng từ hệ thống X-Window. Linux hỗ trợ nhiều giao thức mạng, bắt nguồn và phát triển từ dòng BSD. Thêm vào đó, Linux còn hỗ trợ tính toán thời gian thực.

Linux khá mạnh và chạy rất nhanh ngay cả khi nhiều quá trình hoặc nhiều cửa sổ. Linux ngày càng được hỗ trợ bởi các phần mềm ứng dụng bổ sung như soạn thảo, quản lý mạng, quản trị cơ sở dữ liệu, bảng tính … Linux hỗ trợ tốt cho tính toán song song và máy tính cụm (PC-cluster) là một hướng nghiên cứu triển khai ứng dụng nhiều triển vọng hiện nay.

IV. Giới thiệu Centos 7

Centos được phát triển dựa trên nhân RedHat Enterprise Linux. Centos có nhiều Version, các version ra sau đều kế thừa, khắc phục, bổ sung và tối ưu các tính năng của các phiên bản trước. Mỗi version đều có thời hạn sử dụng riêng, cụ thể như sau:

(CentOS 5.x – End of Life 03/31/2017), (CentOS 6.x – End of Life 11/30/2020), (CentOS 7.x – End of Life 06/30/2024) .

Version mới nhất của Centos là version 7 (64 bit) được phát hành vào tháng 07/2014. Những thay đổi nổi bật của Centos 7:

  • Updated Kernel to 3.10.0
  • Added support for Linux Containers
  • Open VMware Tools & 3D graphics drivers out of the box
  • OpenJDK-7 as default JDK
  • Upgrade from 6.5 to 7.0 using preupg command
  • LVM-snapshots with ext4 and XFS
  • Switch to grub2, systemd and firewalld
  • Default XFS file system
  • iSCSI and FCoE in kernel space
  • Support for PTPv2
  • Support for 40G Ethernet Cards
  • Supports installations in UEFI (Unified Extensible Firmware Interface) Secure Boot
  • form on compatible hardware

Xem Phương Pháp để dùng Kali Linux server trên windows

The post Tổng Quan và Lịch sử phát triển HĐH Linux appeared first on Dongthoigian.

]]>
https://dongthoigian.net/tong-quan-va-lich-su-phat-trien-hdh-linux/feed/ 0
Biểu đồ nến tùy chỉnh https://dongthoigian.net/bieu-do-nen-tuy-chinh/ https://dongthoigian.net/bieu-do-nen-tuy-chinh/#respond Mon, 30 Oct 2023 04:54:30 +0000 https://dongthoigian.net/?p=17079 Chúng tôi đã sử dụng lớp BarChart để hiển thị biểu đồ dựa trên khu vực

The post Biểu đồ nến tùy chỉnh appeared first on Dongthoigian.

]]>
Sau đây là ví dụ về biểu đồ nến tùy chỉnh. Chúng ta đã thấy cấu hình được sử dụng để vẽ biểu đồ này trong chương Cú pháp cấu hình biểu đồ của Google . Vì vậy, hãy xem ví dụ đầy đủ.

Cấu hình

Chúng tôi đã sử dụng cấu hình nến để tùy chỉnh lịch.

// Set chart options
var options = {
   legend: 'none',
   bar: { groupWidth: '100%' },     // Remove space between bars.
   candlestick: {
      fallingColor: { strokeWidth: 0, fill: '#a52714' }, // red
      risingColor: { strokeWidth: 0, fill: '#0f9d58' }   // green
   }
};

Ví dụ

googlecharts_candlestick_customized.htm Bản thử trực tiếp

<html>
   <head>
      <title>Google Charts dongthoigian</title>
      <script type = "text/javascript" src = "https://www.gstatic.com/charts/loader.js">
      </script>
      <script type = "text/javascript">
         google.charts.load('current', {packages: ['corechart']});     
      </script>
   </head>
   
   <body>
      <div id = "container" style = "width: 550px; height: 400px; margin: 0 auto">
      </div>
      <script language = "JavaScript">
         function drawChart() {
            // Define the chart to be drawn.
            var data = google.visualization.arrayToDataTable([
               ['Mon', 20, 28, 38, 45],
               ['Tue', 31, 38, 55, 66],
               ['Wed', 50, 55, 77, 80],
               ['Thu', 77, 77, 66, 50],
               ['Fri', 68, 66, 22, 15]
               // Treat first row as data as well.
            ], true);
              
            // Set chart options
            var options = {
               legend: 'none',
               bar: { groupWidth: '100%' },   // Remove space between bars.
               candlestick: {
                  fallingColor: { strokeWidth: 0, fill: '#a52714' }, // red
                  risingColor: { strokeWidth: 0, fill: '#0f9d58' }   // green
               }
            };

            // Instantiate and draw the chart.
            var chart = new google.visualization.CandlestickChart(document.getElementById('container'));
            chart.draw(data, options);
         }
         google.charts.setOnLoadCallback(drawChart);
      </script>
   </body>
</html>

Kết quả Xác minh kết quả.

Biểu đồ nến tùy chỉnh

Biểu đồ của Google – Biểu đồ cột

Biểu đồ cột được sử dụng để vẽ biểu đồ dựa trên cột. Trong phần này chúng ta sẽ thảo luận về các loại biểu đồ dựa trên cột sau đây.

Biểu đồ Google – Biểu đồ cột cơ bản

Sau đây là một ví dụ về biểu đồ cột cơ bản. Chúng ta đã thấy cấu hình được sử dụng để vẽ biểu đồ này trong chương Cú pháp cấu hình biểu đồ của Google . Vì vậy, hãy xem ví dụ đầy đủ.

Cấu hình

Chúng tôi đã sử dụng lớp BarChart để hiển thị biểu đồ dựa trên khu vực.

//column chartvar chart = new google.visualization.ColumnChart(document.getElementById(‘container’));

Ví dụ

googlecharts_column_basic.htm Bản thử trực tiếp

<html>
   <head>
      <title>Google Charts dongthoigian</title>
      <script type = "text/javascript" src = "https://www.gstatic.com/charts/loader.js">
      </script>
      <script type = "text/javascript">
         google.charts.load('current', {packages: ['corechart']});     
      </script>
   </head>
   
   <body>
      <div id = "container" style = "width: 550px; height: 400px; margin: 0 auto">
      </div>
      <script language = "JavaScript">
         function drawChart() {
            // Define the chart to be drawn.
            var data = google.visualization.arrayToDataTable([
               ['Year', 'Asia'],
               ['2012',  900],
               ['2013',  1000],
               ['2014',  1170],
               ['2015',  1250],
               ['2016',  1530]
            ]);

            var options = {title: 'Population (in millions)'}; 

            // Instantiate and draw the chart.
            var chart = new google.visualization.ColumnChart(document.getElementById('container'));
            chart.draw(data, options);
         }
         google.charts.setOnLoadCallback(drawChart);
      </script>
   </body>
</html>

Xác minh kết quả.

Biểu đồ nến tùy chỉnh

Biểu đồ Google – Biểu đồ cột được nhóm

Sau đây là một ví dụ về biểu đồ cột được nhóm. Chúng ta đã thấy cấu hình được sử dụng để vẽ biểu đồ này trong chương Cú pháp cấu hình biểu đồ của Google . Vì vậy, hãy xem ví dụ đầy đủ.

Ví dụ

googlecharts_column_grouped.htm Bản thử trực tiếp

<html>
   <head>
      <title>Google Charts dongthoigian</title>
      <script type = "text/javascript" src = "https://www.gstatic.com/charts/loader.js">
      </script>
      <script type = "text/javascript">
         google.charts.load('current', {packages: ['corechart']});     
      </script>
   </head>
   
   <body>
      <div id = "container" style = "width: 550px; height: 400px; margin: 0 auto">
      </div>
      <script language = "JavaScript">
         function drawChart() {
            // Define the chart to be drawn.
            var data = google.visualization.arrayToDataTable([
               ['Year', 'Asia', 'Europe'],
               ['2012',  900,      390],
               ['2013',  1000,      400],
               ['2014',  1170,      440],
               ['2015',  1250,       480],
               ['2016',  1530,      540]
            ]);

            var options = {title: 'Population (in millions)'};  

            // Instantiate and draw the chart.
            var chart = new google.visualization.ColumnChart(document.getElementById('container'));
            chart.draw(data, options);
         }
         google.charts.setOnLoadCallback(drawChart);
      </script>
   </body>
</html>

Xác minh kết quả.

Biểu đồ nến tùy chỉnh

Biểu đồ của Google – Biểu đồ cột xếp chồng

Sau đây là một ví dụ về biểu đồ cột xếp chồng. Chúng ta đã thấy cấu hình được sử dụng để vẽ biểu đồ này trong chương Cú pháp cấu hình biểu đồ của Google . Vì vậy, hãy xem ví dụ đầy đủ.

Cấu hình

Chúng tôi đã sử dụng cấu hình isStacked để hiển thị biểu đồ xếp chồng

// Set chart options
var options = {
   isStacked: true
};

Ví dụ

googlecharts_column_stacked.htm Bản thử trực tiếp

<html>
   <head>
      <title>Google Charts dongthoigian</title>
      <script type = "text/javascript" src = "https://www.gstatic.com/charts/loader.js">
      </script>
      <script type = "text/javascript">
         google.charts.load('current', {packages: ['corechart']});     
      </script>
   </head>
   
   <body>
      <div id = "container" style = "width: 550px; height: 400px; margin: 0 auto">
      </div>
      <script language = "JavaScript">
         function drawChart() {
            // Define the chart to be drawn.
            var data = google.visualization.arrayToDataTable([
               ['Year', 'Asia', 'Europe'],
               ['2012',  900,      390],
               ['2013',  1000,      400],
               ['2014',  1170,      440],
               ['2015',  1250,       480],
               ['2016',  1530,      540]
            ]);

            var options = {title: 'Population (in millions)', isStacked:true};  

            // Instantiate and draw the chart.
            var chart = new google.visualization.ColumnChart(document.getElementById('container'));
            chart.draw(data, options);
         }
         google.charts.setOnLoadCallback(drawChart);
      </script>
   </body>
</html>

Xác minh kết quả.

Biểu đồ nến tùy chỉnh

Biểu đồ cột xếp chồng phủ định

Sau đây là ví dụ về biểu đồ cột xếp chồng âm. Chúng ta đã thấy cấu hình được sử dụng để vẽ biểu đồ này trong chương Cú pháp cấu hình biểu đồ của Google . Vì vậy, hãy xem ví dụ đầy đủ.

Cấu hình

Chúng tôi đã sử dụng cấu hình isStacked để hiển thị biểu đồ xếp chồng.

// Set chart options
var options = {
   isStacked: true
};

Ví dụ

googlecharts_column_nagative.htm Bản thử trực tiếp

<html>
   <head>
      <title>Google Charts dongthoigian</title>
      <script type = "text/javascript" src = "https://www.gstatic.com/charts/loader.js">
      </script>
      <script type = "text/javascript">
         google.charts.load('current', {packages: ['corechart']});     
      </script>
   </head>
   
   <body>
      <div id = "container" style = "width: 550px; height: 400px; margin: 0 auto">
      </div>
      <script language = "JavaScript">
         function drawChart() {
            // Define the chart to be drawn.
            var data = google.visualization.arrayToDataTable([
               ['Year', 'Sales', 'Expenses'],
               ['2012',  900,      390],
               ['2013',  -1000,      400],
               ['2014',  -1170,      440],
               ['2015',  1250,       480],
               ['2016',  1530,      540]
            ]);

            var options = {
               title: 'Company Performance',
               isStacked:true	  
            };  

            // Instantiate and draw the chart.
            var chart = new google.visualization.ColumnChart(document.getElementById('container'));
            chart.draw(data, options);
         }
         google.charts.setOnLoadCallback(drawChart);
      </script>
   </body>
</html>

Xác minh kết quả.

Biểu đồ nến tùy chỉnh

Biểu đồ cột xếp chồng 100%

Sau đây là ví dụ về biểu đồ thanh xếp chồng 100%. Chúng ta đã thấy cấu hình được sử dụng để vẽ biểu đồ này trong chương Cú pháp cấu hình biểu đồ của Google . Vì vậy, hãy xem ví dụ đầy đủ.

Cấu hình

Chúng tôi đã sử dụng cấu hình isStacked để hiển thị biểu đồ xếp chồng.

// Set chart options
var options = {
   isStacked: 'percent'
};

Ví dụ

googlecharts_column_percentage.htm Bản thử trực tiếp

<html>
   <head>
      <title>Google Charts dongthoigian</title>
      <script type = "text/javascript" src = "https://www.gstatic.com/charts/loader.js">
      </script>
      <script type = "text/javascript">
         google.charts.load('current', {packages: ['corechart']});     
      </script>
   </head>
   
   <body>
      <div id = "container" style = "width: 550px; height: 400px; margin: 0 auto">
      </div>
      <script language = "JavaScript">
         function drawChart() {
            // Define the chart to be drawn.
            var data = google.visualization.arrayToDataTable([
               ['Year', 'Asia', 'Europe'],
               ['2012',  900,      390],
               ['2013',  1000,      400],
               ['2014',  1170,      440],
               ['2015',  1250,       480],
               ['2016',  1530,      540]
            ]);

            var options = {
               title: 'Population (in millions)',
               isStacked:'percent'	  
            };  

            // Instantiate and draw the chart.
            var chart = new google.visualization.ColumnChart(document.getElementById('container'));
            chart.draw(data, options);
         }
         google.charts.setOnLoadCallback(drawChart);
      </script>
   </body>
</html>

Xác minh kết quả.

Biểu đồ nến tùy chỉnh

Biểu đồ Google – Biểu đồ cột vật chất

Sau đây là một ví dụ về biểu đồ cột vật liệu. Chúng ta đã thấy cấu hình được sử dụng để vẽ biểu đồ này trong chương Cú pháp cấu hình biểu đồ của Google . Vì vậy, hãy xem ví dụ đầy đủ.

Cấu hình

Chúng tôi đã sử dụng lớp Bar để hiển thị biểu đồ vật liệu.

//classic chartvar chart = new google.visualization.ColumnChart(document.getElementById(‘container’)); 

//Material chartvar chart = new google.charts.Bar(document.getElementById(‘container’));

Ví dụ

googlecharts_column_material.htm Bản thử trực tiếp

<html>
   <head>
      <title>Google Charts dongthoigian</title>
      <script type = "text/javascript" src = "https://www.gstatic.com/charts/loader.js">
      </script>
      <script type = "text/javascript">
         google.charts.load('current', {packages: ['corechart','bar']});     
      </script>
   </head>
   
   <body>
      <div id = "container" style = "width: 550px; height: 400px; margin: 0 auto">
      </div>
      <script language = "JavaScript">
         function drawChart() {
            // Define the chart to be drawn.
            var data = google.visualization.arrayToDataTable([
               ['Year', 'Asia', 'Europe'],
               ['2012',  900,      390],
               ['2013',  1000,      400],
               ['2014',  1170,      440],
               ['2015',  1250,       480],
               ['2016',  1530,      540]
            ]);

            var options = {title: 'Population (in millions)'};  

            // Instantiate and draw the chart.
            var chart = new google.charts.Bar(document.getElementById('container'));
            chart.draw(data, options);
         }
         google.charts.setOnLoadCallback(drawChart);
      </script>
   </body>
</html>

Xác minh kết quả.

Biểu đồ nến tùy chỉnh

Xem thêm : Biểu đồ cột có nhãn dữ liệu

The post Biểu đồ nến tùy chỉnh appeared first on Dongthoigian.

]]>
https://dongthoigian.net/bieu-do-nen-tuy-chinh/feed/ 0
CÀI ĐẶT TRIỂN KHAI WINDOWS SERVER UPDATE SERVICES (WSUS) https://dongthoigian.net/cai-dat-trien-khai-windows-server-update-services-wsus/ https://dongthoigian.net/cai-dat-trien-khai-windows-server-update-services-wsus/#respond Tue, 22 Aug 2023 08:03:34 +0000 https://dongthoigian.net/?p=16797 cập nhật từ cache update cho các máy con trong Domain

The post CÀI ĐẶT TRIỂN KHAI WINDOWS SERVER UPDATE SERVICES (WSUS) appeared first on Dongthoigian.

]]>
1 Mục đích bài viết

Windows Server Update Services (WSUS) là một tính năng dùng để triển khai quản lý cập nhật của Microsoft. Windows server đóng vai trò như là Update Cache chứa các bản cập nhật, ta có thể cho phép máy tính cài đặt cũng như tải về các bản cập nhật từ cache update cho các máy con trong Domain, từ đó giúp quản lý tập trung và giảm thiểu băng thông trong hệ thống mạng của mình.

2 Mô hình

windows server

Máy Domain controller sẽ thực hiện triển khai WSUS và áp các policy lên các máy con thuộc group IT trong Domain

3 Các bước cấu hình

3.1 Triển khai WSUS

3.1.1 Triển khai feature WSUS Thêm role Windows Server Update Services vào

windows server

Tiếp tục bấm Next. Và chọn đường dẫn để lưu thông tin về các bản update. Thư mục này phải có quyền ít nhất là read đối với các user trong Domain

windows server update

Sau khi add xong ta bấm Launch post installation

cài đặt windows server

Ta mở Windows Server Update Services

cách cài đặt windows server
tìm hiểu windows wsus

Chọn next và đến mục Specify proxy server bấm start connection

proxy server

Quá trình kết nối sẽ bắt đầu và sau khi kết nối xong, ta chọn các thành phần cần thiết để cập nhật và cuối cùng bấm finish để hoàn thành.

windows server update
windows server update services
tìm hiểu windos server wsus
tìm hiểu windos server wsus

3.1.2 Cấu hình cài đặt cho update Ta mở Windows Server Update Services lên sẽ hiện lên giao diện như sau

tìm hiểu windos server wsus

Các thông tin về trạng thái Sync sẽ nằm ở đây. Khi có các PC kết nối vào ta có thể click vào Sync now để tìm bản cập nhật thủ công.

Các cài đặt chung sẽ nằm ở mục này

tìm hiểu windos server wsus

Để kiểm tra những bản cập nhật cần thiết cho máy. Ta sử dụng bộ lọc như sau

tìm hiểu windos server wsus

Để cho phép tải và áp dụng bản cập nhật. Ta bấm vào Approve và chọn máy muốn cập nhật

tìm hiểu windos server wsus
tìm hiểu windos server update wsus

Ta quan sát trạng thái download cập nhật ở đây

tìm hiểu windos server update wsus

3.2 Cài đặt policy

Tại đây ta chỉnh policy cho các máy chọn nguồn update ở WSUS server và chọn các thông số tự động update

Đưa các PC vào group IT

update ở WSUS server

Sau đó tạo policy và link vào group IT. Ta edit policy và vào đường dẫn: Computer Configuration > Policies > Administrative Templates > Windows Components > Windows Update, chuột phải Configure Automatic Updates, chọn Edit:

update ở WSUS server

Tương tự tại mục Specify internet Microsoft update service location ta edit lại đường dẫn update cache.

update ở WSUS server

Port 8530  ở đây dùng cho cập nhật qua giao thức http.

Ta kiểm tra lại máy tính đã được quản lý trên WSUS hay chưa bằng cách vào mục Computer. Tại đây có thể tạo các group computer để dễ áp dụng cập nhật hơn.

update ở WSUS server

3.3 Kiểm tra trên máy PC

Tại máy PC ta mở mục update và xem

update ở WSUS server

Update của máy pc này áp dụng theo chính sách policy của Domain. Ta click Check for update để xem có bản cập nhật mới hay không.

update ở WSUS server

The post CÀI ĐẶT TRIỂN KHAI WINDOWS SERVER UPDATE SERVICES (WSUS) appeared first on Dongthoigian.

]]>
https://dongthoigian.net/cai-dat-trien-khai-windows-server-update-services-wsus/feed/ 0